Giỏ hàng

Cách phân biệt những loại mũi khoan bạn cần biết

Đăng ngày 02/01/2018

Trên thị trường mũi khoan ngày nay, đang tồn tại các loại mũi khoan khác nhau như: mũi khoan sắt, mũi khoan đá, mũi khoan inox, mũi khoan, mũi khoan ruột gà, mũi khoan bê tông...

Mỗi loại mũi khoan đều có chức năng và công dụng khác nhau. Cùng với đó, mỗi một chi tiết của mũi khoan đều có yêu cầu cũng khác nhau. Vì thế, mũi khoan rất đa dạng về chất liệu và mẫu mã. Mỗi loại mũi khoan sở hữu những đặc điểm riêng biệt của nó để phù hợp với các loại vật liệu tương thích.

Nếu đây là lần đầu bạn sử dụng máy khoan gia đình thì việc phân biệt mũi khoan rất quan trọng. Nếu bạn sử dụng nhầm mũi khoan gỗ, hay khoan thép để khoan bê tông thì vô tình bạn đã phá hỏng mũi khoan và sẽ cần mua các mũi khoan khác để thay thế. Có hàng ngàn loại mũi khoan khác nhau. Làm sao bạn phân biệt được loại nào để khoan sắt, loại nào để khoan gỗ rồi loại khoan gỗ nào phù hợp với việc sửa chữa. Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó.

1. Các loại mũi khoan

1.1. Phân loại theo chất liệu mũi khoan

Một mũi khoan thông thường gồm phần thép và phần phủ bên ngoài cụ thể như sau:

A. Phần thép:

  • Thép gió HSS : Là loại thép tốc độ cao hay còn gọi là Thép gió chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao khoan dễ dàng với những kim loại cứng lên đến 900N/mm2.

  • Thép gió HSS-R : Đây cũng là loại thép giống như thép gió nhưng mũi khoan được chế tạo bằng quy trình cán nóng.

  • Thép gió HSS – G : Chất liệu được chế tạo nên mũi khoan tiện bằng máy CNC.

  • Thép gió chứa 5% Coban HSSE-Co5 : Loại thép gió cao cấp cấu tạo bên trong chứa 5% Coban, dùng chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao , chịu nhiệt tốt, khoan dễ dàng với những kim loại hợp kim cứng lên tới 1100N/mm2.

  • Thép gió chứa 8% Coban HSSE-Co8 : Giống như loại thép HSSE-Co5 nhưng bên trong chứa 8% Coban.

  • Tungsten Carbide : Đây là loại thép cao cấp nhất trong ngành chế tạo mũi khoan, được sử dụng làm nên mũi khoan có độ cứng cao nhất, chịu nhiệt tốt với tốc độ khoan cao. Sử dụng phổ biến trong cơ khí chính xác, gia công trên các loại thép cứng.

B. Phần phủ bên ngoài:

  • Lớp phủ Titanium được sử dụng phổ biến nhất làm tăng tuổi thọ vật liệu lên đến 300-400% so với loại không phủ, giúp tăng độ chịu nhiệt cho vật liệu.

  • Lớp phủ Carbon Nitride làm tăng độ cứng cho vật liệu ở cường độ cao, độ dẻo tốt và hệ số ma sát rất thấp, phù hợp cho việc chế tạo mũi khoan , khoan thép có độ cứng cao.

  • Lớp phủ Nhôm Titan Nitride có khả năng chống oxi hóa rất tốt , giảm nhiệt cho vật liệu.Thích hợp cho việc khoan những vật liệu cứng mà không cần làm mát.

  • Lớp phủ Nhôm Nitride giống như lớp phủ Nhôm Titan giúp vật liệu có khả năng kháng oxi hóa , chịu nhiệt tốt . Phù hợp cho chế tạo mũi khoan để khoan vật liệu cứng mà không cần làm mát.

  • Lớp phủ Tecrona là loại lớp phủ cao cấp nhất với hệ số ma sát thấp , giúp tăng tuổi thọ cho những vật liệu có cường độ làm việc trong môi trường cao.

1.2. Phân loại theo loại vật mà mũi khoan tác động lên

A. Mũi khoan gỗ

Mũi khoan gỗ cũng có nhiều loại bạn nên dựa theo nhu cầu mà chọn loại cho phù hợp. Trong trường bí quá có thể dùng mũi khoan sắt cho gỗ cũng được.

 

Dưới đây là một số loại mũi khoan gỗ thường dùng:

Mũi khoan gỗ đầu đinh: Đây là loại hay gặp nhất với đặc điểm là đầu nhỏ như đầu đinh giúp cố định đầu mũi khoan. Cấu tạo tương tự mũi khoan sắt thích hợp cho mọi loại gỗ.

 

Mũi khoan gỗ xoắn ốc: Đầu mũi có ren nhọn cùng thiết kế xoắn ốc loại này giúp khoan sâu hơn và nhanh hơn.

Mũi phay gỗ mái chèo: Có chóp nhọn bắt đầu lỗ và lưỡi mái chèo hình lỗ khoan lớn, lỗ rộng. Kích thước được đánh dấu rõ ràng trên khuôn mặt của mái chèo.

Mũi khoan rút lõi gỗ: cái tên đã nói lên tất cả rồi.

B. Mũi khoan sắt

Loại này thì phân chia theo chất liệu như mình đã nói ở trên. Cấu tạo của mũi cũng khá đa dạng để phù hợp với nhiều chức năng.

C. Mũi khoan bê-tông

Loại này gồm nhiều loại nhưng phổ biến đó là mũi khoan rút lõi bê-tông, mũi đục, mũi khoan từ v.v…

Ngoài ra còn rất rất nhiều loại mũi khoan nữa mà mình không giới thiệu ở đây. Trong quá trình làm việc bạn có thể tìm hiểu thêm ở các tài liệu chuyên dụng.